anh nen 1 10

Kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh

By Chu Ngoc | 2 Tháng Hai, 2024

Kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh

 

anh 1 chuan

I. Kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh

1. Hệ thống lạnh là gì?

Hệ thống lạnh là tổ hợp các bộ phận chứa môi chất làm lạnh được nối với nhau tạo thành vòng tuần hoàn lạnh kín trong đó môi chất làm lạnh được lưu thông để hấp thụ và thải nhiệt.

Nó truyền nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp (nguồn nhiệt) đến nơi có nhiệt độ cao (nơi thoát nhiệt),tạo một môi trường có nhiệt độ thấp để phục vụ cho sinh hoạt hay một hoạt động công nghiệp nào đó. Hệ thống này hấp thu nhiệt độ của môi trường cần làm lạnh có nhiệt độ thấp và tải nhiệt độ đó ra môi trường khác có nhiệt độ cao hơn.

2. Kiểm định an toàn hệ thống lạnh là gì?

Kiểm định an toàn hệ thống lạnh là đánh giá toàn bộ hệ thống lạnh rồi so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định để đưa ra hệ thống lạnh đạt yêu cầu hay không. Nếu hệ thống lạnh đạt yêu cầu thì tiến hành cấp tem, biên bản kiểm định và chứng nhận kiểm định.

Cũng Theo quy định của Bộ Lao động Thương binh – Xã hội, hệ thống lạnh thuộc danh mục thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Vì thế, các cá nhân, doanh nghiệp có sử dụng hệ thống lạnh bắt buộc phải kiểm định theo quy định.

3. Vì sao phải kiểm định thiết bị?

Hệ thống lạnh có bộ phận là thiết bị áp lực, rất dễ xảy ra cháy nổ. Nếu hệ thống lạnh không đảm bảo an toàn có thể gây cháy nổ, dẫn đến thiệt hại về người và kinh tế vô cùng nghiêm trọng. Do đó yêu cầu kiểm định chính là ngăn ngừa và phát hiện kịp thời tránh những rủi ro đáng tiếc. Kiểm định an toàn hệ thống lạnh mang lại những lợi ích sau đây:

  • Tăng năng suất lao động do thời gian làm việc của thiết bị không bị gián đoạn.
  • Giảm các chi phí bồi thường do tai nạn lao động gây ra.
  • Giảm hao hụt môi chất lạnh đồng thời tăng khả năng bảo vệ môi trường.
  • Là bằng chứng pháp lý cần thiết cung cấp cho đơn vị bảo hiểm, khách hàng khi đánh giá.
  • Tuân thủ quy định pháp luật khi sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

4. Khi nào phải kiểm định hệ thống lạnh?

Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:

  • Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:

  • Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống lạnh theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:

  • Khi sử dụng lại các hệ thống đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;
  • Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống;
  • Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
  • Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

II. Quy trình kiểm định an toàn hệ thống lạnh

1. Các bước kiểm định

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh, tổ chức kiểm định được tiến hành theo QTKĐ: 08-2016/BLĐTBXH bao gồm các bước:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của hệ thống lạnh;

  • Kiểm tra hồ sơ xuất xưởng, nhật ký vận hành và bảo trì.
  • Kiểm tra hồ sơ kiểm định lần trước

Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;

Kiểm tra bằng mắt:

  • Xem xét các khuyết tật ăn mòn trên bề mặt kim loại. Các biến dạng hình học.
  • Xem xét lớp bọc bảo ôn, cách nhiệt
  • Kiểm tra cầu thang, sàn thao tác, điều kiện môi trường vận hành

Kiểm tra không phá hủy:

  • Sử dụng các phương pháp siêu âm, chụp phim, thẩm thấu, bột từ để kiểm tra các khuyết tật ăn mòn trên kim loại cơ bản, đường ống các mối hàn.

Bước 3: Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm;

  • Thử bền: Các thiết bị áp lực, đường ống được cô lập để thử nghiệm ở áp suất quy định.
  • Thử kín: Kiểm tra rò rỉ ở áp suất làm việc cho phép trong thời gian tối thiểu là 24 giờ.

Bước 4: Kiểm tra vận hành;

  • Chỉ thực hiện khi các bước kiểm tra trên đạt yêu cầu. Kết nối các thiết bị, chạy thử ở áp suất làm việc cho phép.

Bước 5: Xử lý kết quả kiểm định.

  • Lập biên bản kiểm định hệ thống lạnh theo mẫu quy định
  • Lập biên bản kiến nghị, khắc phục (nếu có)
  • Dán tem và ban hành kết quả kiểm định.

Lưu ý: Quy trình này không áp dụng cho hệ thống sử dụng nước hoặc không khí làm môi chất lạnh, hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm I, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm II, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm III theo phân loại của TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014).

2. Thời hạn kiểm định

  • Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 03 năm.
  • Đối với hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại và hệ thống lạnh đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm.
  • Đối với hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại đã sử dụng trên 12 năm và hệ thống lạnh đã sử dụng trên 24 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.

3. Quy chuẩn, Tiêu chuẩn áp dụng

STT Tên văn bản
1 QCVN 01: 2008 – BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
2 QCVN 21: 2015/BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với hệ thống lạnh;
3 TCVN 8366 : 2010 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn thiết kế, kết cấu, chế tạo;
4 TCVN 6155:1996 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa
5 TCVN 6156 :1996 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa và phương pháp thử;
6 TCVN 6104-1:2015 – Hệ thống lạnh và bơm nhiệt – yêu cầu về an toàn và môi trường – Phần 1: Định nghĩa, phân loại và tiêu chí lựa chọn
7 TCVN 6104-2:2015 – Hệ thống lạnh và bơm nhiệt – yêu cầu về an toàn và môi trường – Phần 2: Thiết kế, xây dựng, thử nghiệm, ghi nhãn và lập tài liệu
8 TCVN 6104-3:2015 – Hệ thống lạnh và bơm nhiệt – yêu cầu về an toàn và môi trường – Phần 3: Địa điểm lắp đặt.
9 TCVN 6104-4:2015 -Hệ thống lạnh và bơm nhiệt – yêu cầu về an toàn và môi trường – Phần 4: Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và phục hồi
10 TCVN 6008 : 2010 – Thiết bị áp lực – Mối hàn: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
11 TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
12 TCVN 9358 : 2012 – Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.
tag