1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này được áp dụng với thước cặp có giá trị độ chia 0,1mm; 0,05 mm; 0,02 mm; 0,01 mm phạm vi đo đến 1000 mm.
2. Các phép hiệu chuẩn thước cặp và phương tiện để hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn thước kẹp bao gồm 3 phép hiệu chuẩn chính:
- Kiểm tra bên ngoài: sử dụng mắt thường, kính lúp.
- Kiểm tra kỹ thuât.
- Kiểm tra đo lường.
Kiểm tra số chỉ của thước: dùng bộ căn mẫu cấp 1;2.
Kiểm tra độ phẳng của mặt đo: dùng thước tóc cấp 1.
Kiểm tra độ song song của các mặt đo: dùng căn mẫu cấp 1;2, bộ đũa đo cấp 1; thước văn (0 – 25 mm).
Kiểm tra vị trí “0”: dùng mắt thường, kính lúp.
3. Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Nhiệt độ: (10 – 30)0C.
- Độ ẩm: ( 50 ± 15) %RH.
4. Những việc cần làm trước khi hiệu chuẩn
Trước khi hiệu chuẩn thiết bị đo bạn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
- Lau sạch thước cặp bằng các dung dịch làm sạch như xăng công nghiệp hay dung môi tương đương.
- Đặt thước cặp và chuẩn trong điều kiện hiệu chuẩn không ít hơn 1 giờ.
5. Thực hiện hiệu chuẩn
5.1. Kiểm tra bên ngoài
Đầu tiên bạn phải dùng mắt thường hoặc kính lúp để kiểm tra bên ngoài thước cặp theo các yêu cầu sau đây:
- Đối với thước cặp cơ khí.
Trên mặt đo của thước không được có những vết xước, han rỉ, lồi lõm và những hư hỏng khác làm ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của thước.
Các vạch khắc trên thang thước phải rõ ràng, đều đặn và vuông góc với mép thước.
Trên thước cặp phải ghi rõ: giá trị độ chia và ký hiệu cơ sở chế tạo
- Đối với thước cặp điện tử: các chữ số trên mặt hiển thị phải rõ ràng, không đứt nét.
5.2. Kiểm tra kỹ thuật
Sau khi kiểm tra bên ngoài, chuyên viên hiệu chuẩn sẽ kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
- Đối với thước cặp cơ khí:
+ khung trượt và khung điều chỉnh tế vi phải di chuyển nhẹ nhàng trên toàn bộ phạn vi đo của thước.
+ vít hãm phải giữ chặt khung trượt trên thước chính ở bất kì vị trí nào. Khi xiết chặt vít hãm khe sang giữ hai mỏ đo không được thay đổi.
- Đối với thước cặp điện tử: bộ phận hiện thị phải làm việc bình thường.
5.3. Kiểm tra đo lường
Thước cặp được hiệu chuẩn đo lường theo trình độ nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
- Kiểm tra số chỉ của thước
* Đối với thước cặp khi đo ngoài:
Đặt căn mẫu vào giữa hai mặt đo, đo tại 3 vị trí dọc theo chiều dài của mặt đo, ghi số chỉ tương ứng của thước cặp với kích thước của căn mẫu.
* Đối với thước cặp khi đo trong:
Dùng căn mẫu và bộ gá căn mẫu để tạo kích thước đo trong, hoặc vòng chuẩn của kích thước tương ứng với kich thước cần kiểm trên thước.
Dùng mỏ đo trong để đo kích thước “đo trong” (hoặc đường kính của vòng chuẩn) ở cả hai vị trí đầu và cuối của mỏ đo trong. Ghi số chỉ tương ứng của thước.
- Kiểm tra độ phẳng của mặt đo:
Dùng thước tóc đặt lần lượt theo chiều dài và đường chéo của mặt đo, đồng thời quan sát khe sang giữa thước tóc với mặt đo. So sánh với khe sáng mẫu, ghi kích thước của khe sáng mẫu tương ứng.
- Kiểm tra độ song song của các mặt đo.
* Trường hợp với thước cặp khi đo ngoài:
Dùng căn mẫu có kich thước 5 mm kẹp vào giữa mặt đo, xiết chặt vít hãm. Sau đó lấy căn mẫu ra, dùng đũa đo có kích thước khác nhau kiểm khoảng cách giữa hai mặt đo ở vị trí đầu và cuối.
Hiệu số giữa kích thước của hai đũa đo tại hai vị trí là độ song song của hai mặt đo.
* Trường hợp đối với thước cặp khi đo trong:
Dùng thước vặn đo kích thước của mỏ đo trong (ở trạng thái hai mỏ đo sát với nhau rồi xiết chặt vít hãm) tại hai vị trí theo chiều dài của mỏ: hiệu số giữa số đo lớn nhất và nhỏ nhất tại hai vị trí là độ song song của mỏ.
* Đối với mỏ dao:
Đặt thước tại vị trí 10 mm, xiết chặt vít hãm, dùng thước vặn đo kích thước đầu và cuối của mỏ đo trong.
Kiểm tra vị trí “0”.
Đưa thước cặp về vị trí “0”, quan sát khe sáng tạo bởi hai mỏ đo, rồi so sánh với khe sáng mẫu. Ghi kích thước khe sáng mẫu tương ứng.
Thước cặp sau khi hiệu chuẩn xong sẽ được dán tem, cập chứng nhận hiệu chuẩn kèm theo thông báo kết quả hiệu chuẩn.
Chu kỳ hiệu chuẩn của thước cặp được khuyến nghị là 01 năm.